Máy đo lưu huỳnh S, còn gọi là máy phân tích nồng độ lưu huỳnh S.
Máy phân tích lưu huỳnh (sulfur analyser)
Hiệu: Elementar – Đức.
Model:
Trace SN cube
Version: S
version.
Ứng
dụng: Thiết
bị trace SN cube dùng để phân tích S ở dạng vết trong mẫu dầu khí và các
mẫu hữu cơ. Lượng mẫu phân tích: 80µl mẫu lỏng và 10ml mẫu khí.
Option: Kỹ
thuật phân tích Purge and Trap được ứng dụng khi hàm lượng vết S cực thấp
Nguyên lý phân tích:
Phân
tích tự động hoàn toàn các mẫu rắn và lỏng.
Các
mẫu rắn được gói trong phôi lá thiếc, mẫu lỏng được nén viên thành
viên thiếc. Thiết bị Trace SN cube có thể được nâng cấp với option là bộ
phận nạp mẫu tự động 120 chỗ và option để phân tích mẫu LPG. Mẫu được
oxi hoá trong xúc tác và quá trình cháy diễn ra trong dòng oxi tinh
khiết. S trong mẫu được chuyển thành SO2 và được đo bằng đầu dò
UV-F.từ tín hiệu UV-F và khối lượng mẫu, máy tính sẽ tính ra hàm
lượng S trong mẫu.
Nhờ
kiểm soát nhiệt độ cháy tốt: nhiệt độ cố định là gần 1150ºC, thiết
bị lấy được hoàn toàn lượng S trong mẫu: 100% S chuyển thành SO2.
Quá trình cháy được thực hiện trong ống thạch anh, loại vật liệu có
hàm lượng S rất thấp hơn cả ceramic nên giúp tránh được sai số
thừa.
Hệ
thống phân tích kín nên không bị ảnh hưởng bởi môi trường. Và đầu dò
UV-F detector được thiết kế ctheo tiêu chuẩn ASTM. Cải cách này giúp
giảm thiểu sai số do nhiễu và nâng cao độ nhạy phát hiện đến 10 ppb
S.
Thiết bị
được điều khiển hoàn toàn bằng kỹ thuật số. Nhờ đó, ta có thể
điều khiển hoàn toàn tự động hoặc điều khiển từ xa hay điều khiển
qua internet.
Phần
mềm điều khiển thiết bị trace SN cube chạy trên môi trường Windows bằng
PC. Phần mềm liên tục theo dõi các điều kiện thực của thiết bị phân
tích ở cả dạng số và dạng đồ thị để đảm bảo điều kiện an toàn
của thiết bị
Thiết
bị dễ bảo hành bảo trì:
Chi
phí phân tích thấp:
Phụ
kiện cần thiết để phân tích thấp: foil lá thiếc hoặc giấy thiếc,
chất hút ẩm, oxygen không cần độ tinh khiết quá cao. Ống đốt thạch
anh và lò nung tro có tuổi thọ cao và giá thành thấp.
Đặc
tính kỹ thuật:
1. Phương pháp phân tích: phương
pháp đốt cháy hoàn toàn mẫu để chuyển hết S thành SO2 và đo bằng
đầu dò UV-F
2. Thiết bị đo đạt tiêu chuẩn: ASTM D 6920,
ASTM D 4629, ASTM D5453, ASTM D6667, DIN ISO 51444, ASTM D6069, DIN ISO 20846
3. Nhiệt
độ phá mẫu: gần 1200 °C, và trong quá trình cháy, nhiệt độ cục bộ
lên đến 1800 °C.
4. Khoảng
phát hiện: 0–1000 pbm S
5. Giới
hạn phát hiện: 10 ppb S
6. Calibration:
điểm đơn, đến nhiều điểm để được phương trình hồi quy bậc 4
7. Thời gian phân tích: khoảng 5
phút
8. Khối lượng mẫu: 80µl mẫu lỏng và
10ml mẫu khí.
9. Nạp liệu mẫu: bộ phận nhập
liệu bằng tay 1 vị trí hoặc có thể chọn option là bộ phận nạp liệu tự động
120 vị t
10.
Điều
khiển: bằng PC chạy trong môi trường windows ®;
11.
Có
thể điều khiển từ xa
12.
Khí:
O2 có độ tinh khiết 99.5 % , tốc độ dòng 0.8 l/min
13.
Hoá
chất : Sicapent hoặc magnesium perchlorate
14.
Nguồn
điện: 100/110/200/230 V, 50/60 Hz, 1.8 kW
15.
Kích
thước máy: 48 × 55 × 55 (W × D × H )
16.
Khối
lượng máy: khoảng 60 kg
17.
Cấu
hình gồm máy phân tích S bằng đầu dò UF fluorescence, tiêm mẫu bằng tay và phụ
kiện để phân tích cho 1000 mẫu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét